Chủ Nhật, 27 tháng 2, 2011

Tính toán giá thành chăn nuôi

Tính toán giá thành chăn nuôi

            Cách tính toán, người chăn nuôi phải căn cứ vào đầu vào và đầu ra qui thành giá trị tiền hiện hành (đồng). Tùy từng loại heo, mỗi loại có một nhóm đầu vào và đầu ra khác nhau:
            heo đực giống: Đầu vào bao gồm chi phí khấu hao con giống, chi phí khấu hao chuồng trại, chi phí thức ăn, chi phí công lao động, chi phí dụng cụ và vật liệu pha chế tinh dịch, chi phí điện nước, vật liệu rẻ tiền mau hỏng và chi phí thuốc thú y.  Đầu ra nếu phối trực tiếp tính qua heo con, nếu sản xuất tinh dịch (thu nhập từ bán tinh) và phân bón.
            heo nái sinh sản: Đầu vào bao gồm các chi phí: khấu hao con giống, khấu hao chuồng trại, thức ăn, công lao động, chi phí đực giống hay tinh dịch, phối giống, chi phí điện nước, vật liệu rẻ tiền mau hỏng, chi phí thuốc thú y, thức ăn nuôi heo con. Đầu ra thu nhập từ bán heo con giống và phân bón.
            heo thịt: Đầu vào bao gồm các chi phí con giống, khấu hao chuồng trại, thức ăn, công lao động, điện nước, liệu rẻ tiền mau hỏng, chi phí thuốc thú y. Đầu ra bao gồm thu nhập bán heo thịt và phân bón.
            Từ đầu vào và đầu ra, chúng ta tính được lãi từ chăn nuôi heo

 1.Xác định quy mô và cơ cấu của 1 trại chăn nuôi heo thịt có nhiệm vụ hàng năm sản xuất ra 1000 heo xuất chuồng. Biết các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như sau:
Tỷ lệ loại thải heo thịt lớn là 2%
Tỷ lệ loại thải heo thịt nhỏ là 8%
Thời gian nuôi heo thịt nhỏ bằng thời gian nuôi lợn thịt lớn là 4 tháng.

2. Xác định quy mô cơ cấu của một trại chăn nuôi heo nái sinh sản có nhiệm vụ sản xuất 1000 heo con cai sữa trong một năm, biết các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nh sau:
Tỷ lệ loại thải các loại heo nái sinh sản là 25%
Số lứa để của heo nái kiểm định là 2.2 lứa/năm
Thời gian nuôi heo nái hậu bị là 6 tháng
Số heo con cai sữa trong một năm của nái cơ bản là 18 con
3. Xác định cơ cấu và năng suất của một trại heo nái sinh sản có mặt thường xuyên 100 nái các loại. Biết các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như sau:
Tỷ lệ loại thải của heo nái sinh sản các loại là 25%, số lứa đẻ của heo nái 2.2 lứa/năm. Thời gian nuôi heo nái hậu bị là 6 tháng. Số heo con cai sữa của 1 nái cơ bản là 20 con/năm, 
4. Xác định quy mô cơ cấu của một trại chăn nuôi heo thịt có nuôi nái tự túc con giống có nhiệm vụ sản xuất 1000 heo thịt xuất chuồng. Biết các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như sau:
Tỷ lệ loại thải heo thịt nhỏ là 8%
Tỷ lệ loại thải heo thịt lớn là 2%
Tỷ lệ loại thải các loại nái là 25%
Thời gian nuôi heo thịt là 4 tháng
Số lứa đẻ của nái kiểm định là 2.2 lứa/năm
Thời gian nuôi heo nái hậu bị là 6 tháng
Trong 1 năm 1 nái cơ bản sản xuất 18 heo con cai sữa/năm 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét